Tế bào gốc và điều trị
Tế Bào Gốc Điều Trị Chuyên Biệt
Bác sĩ Huỳnh Cao Cường
Hiện nay ngành khoa học y học ứng dụng đã phát triển mạnh mẽ, với những thành tựu ngày càng rõ nét và hướng đến mục tiêu sức khỏe con người tốt hơn.
Với những chiết xuất an toàn, hiệu quả tốt, lâu dài và bền vững. Những tác dụng phụ không mong muốn được phòng tránh tối đa, loại bỏ những tạp chất ở mức độ vi mô phân tử.
Một số công ty đã thành công trên thị trường quốc tế, và cho ra đời những loại tế bào gốc khác nhau, chuyên biệt cho từng cơ quan cụ thể.
Sản phẩm công ty tế bào gốc của Pháp như sau:
- 33 chiết xuất tế bào gốc chuyên biệt .
- 09 chiết xuất phối hợp tế bào gốc.
Phục hồi chức năng của các cơ quan trong cơ thể, nhờ vào vai trò kích hoạt của các chiết xuất sinh học hoạt tính.
I/ Thành phần chiết xuất trong tế bào gốc
- Vitamins
- Amino acids
- Peptides
- Enzymes
- Nucleotides
- DNA / RNA
- Polydeoxyribonucleotides
- Bio-active cytokines
- Glycosaminoglycans
Kèm theo những chất bảo quản, kháng sinh phòng ngừa,…
II/ Nguyên tắc
- Tính chất bệnh lý càng suy yếu nghiêm trọng, cường độ nặng càng tăng và chuyển sang giai đoạn mạn tính, thường xuyên hơn nên cân nhắc được điều trị.
- Tương thích với tất cả các phương pháp điều trị thông thường khác.
- Sự kết hợp của chất chiết xuất tế bào giúp tăng tác động hiệp lực.
- Kết quả ghi nhận sau 21 ngày (chu kỳ tế bào).
- Đôi khi, xuất hiện mệt mỏi nghịch lý trong ngày đầu:
- Hiện tượng đảo nghịch.
- Dấu hiệu của sự thành công tác động đến hệ thống đích
- Hiệu quả tối đa sau 2 đến 3 tháng.
III/ Hiệu quả điều trị
- Tái tạo các chức năng chính của các cơ quan.
- Tăng cường tinh thần và thể chất.
- Phục hồi khả năng tình dục nam, nữ.
- Tái cân bằng các chức năng của từng cơ quan cụ thể.
- Làm chậm quá trình lão hóa.
- Tăng cường đáp ứng miễn dịch.
- Cải thiện khả năng chống hiện tượng dị ứng.
IV/ Mục tiêu điều trị :
- Tái sinh của các cơ quan suy nhược, lão hóa.
- Ngăn ngừa bệnh lý tiến triển.
- Đẩy lùi bệnh lý hiện tại.
- Phòng ngừa tác hại sắp xảy đến.
33 CHIẾT XUẤT TẾ BÀO GỐC CHUYÊN BIỆT
Động mạch (AY) Artery |
Vùng dưới đồi (HT) Hypothalamus |
Nhau thai (PA) Placenta |
Tổng hợp Não (TC) Total Cerebrum |
Tim mạch (CA) Cardia |
Thận (KY) Kidney |
Tuyến tiền liệt (PE) Prostate |
Tuyến giáp (TD) Thyroid |
Sụn (CE) Cartilage |
Phổi (LG) Lung |
Tuyến tụy (PS) Pancreas |
Toàn bộ phôi thai (TE) Total Embryo |
Mạch máu mao mạch(CV) Capillary vessel |
Gan (LR) Liver |
Dây chằng cột sống (SC) Spinal cord |
Tuyến ức (TH) Thymus |
Khung hàm Nha khoa (DA) Dental arch |
Dây chằng (LS) Ligaments |
Dạ dày (SH) Stomach |
Toàn bộ đường ruột, tiêu hóa (TI) Total Intestine |
Da (DM) Derm |
Cơ (ME) Muscle |
Tuyến thượng thận (SL) Suprarenal |
Tinh hoàn (TL) Testicle |
Mắt (EE) Eye |
Tủy xương (OM) Osseous marrow |
Lá lách (SN) Spleen |
Dây rốn (UC) Umbilical cord |
Tuyến Tùng (HS) Hypophysis |
Buồng trứng (OY) Ovary |
Tổng hợp tế bào trung mô(TA) Total Mesenchym |
Tĩnh mạch (VS) Veins |
Phôi thai (EB) Embryoblaste |
09 CHIẾT XUẤT PHỐI HỢP TẾ BÀO GỐC
4 in 1 FEMALE Chuyên biệt cho nữ |
Não (TC) + Phôi thai (TE) + Tuyến ức (TH) + Buồng trứng (OY) |
4 in 1 MALE Chuyên biệt cho nam |
Não (TC) + Phôi thai (TE) + Tuyến ức (TH) + Tinh hoàn (TL) |
MEN REJUVENATION Trẻ hóa Nam |
Tinh hoàn (TL) + Tuyến thượng thận (SL) + Vùng dưới đồi (HT) |
WOMEN REJUVENATION Trẻ hóa Nữ |
Buồng trứng (OY) + Tuyến thượng thận (SL) + Vùng dưới đồi (HT) |
ANTI DIABETES Phòng bệnh Đái Tháo Đường (ĐTĐ) |
Gan (LR) + Tuyến tụy (PS) + Tiêu hóa (TI) |
ANTI GOUT Phòng ngừa bệnh Gout |
Gan (LR) + Tuyến tụy (PS) + Dạ dày (SH) |
ANTI HEART ATTACK Phòng ngừa Nhồi máu cơ tim |
Động mạch (AY) + Tim mạch (CA) + Tĩnh mạch (VS) |
SELF DEFENSE Tăng cường Miễn dịch |
Lá lách (SN) + Tủy xương (OM) + Tuyến ức (TH) |
ANTI STROKE Phòng ngừa Đột quỵ |
Thận (KY) + Lá lách (SN) + Tiêu hóa (TI) |
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THAM KHẢO
BỆNH LÝ TIM MẠCH
- Khởi đầu (3 tuần): LR + KY hoặc CV + CA
- Duy trì (đến 3 tháng): TE + CV (AY hoặc VS)
BỆNH LÝ THOÁI HOÁ HỆ THẦN KINH, NÃO
- Khởi đầu (3 tuần): LR + TC hoặc TE + OM hoặc PA
- Duy trì (đến 3 tháng): PA + TC
BỆNH LÝ VỀ MẮT
- Khởi đầu (3 tuần): TE hoặc PA + EE
- Duy trì (đến 3 tháng): EE + TC
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG HỆ THỐNG MIỄN DỊCH
Nhiễm trùng lặp lại nhiều lần, suy yếu hệ thống miễn dịch, dị ứng mạn tính
- Khởi đầu (3 tuần): SN + HT hoặc PA + TH
- Duy trì (đến 3 tháng): TH + LG
Stress, hội chứng mệt mỏi mạn tính
Rối loạn trương lực cơ thần kinh thực vật
- Khởi đầu (3 tuần): TA (DA) + HS và KY + SL
- Duy trì (đến 3 tháng): HT + TC và TE + PA
BỆNH LÝ HỆ THỐNG
- Khởi đầu (3 tuần): TH+ TC
- Duy trì (đến 3 tháng): PA + HT
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG NỘI TIẾT
Nam giới:
- Khởi đầu (3 tuần): LR + HT và TE + SL
- Duy trì (đến 3 tháng): PA (TE) + TC
Nữ giới:
- Khởi đầu (3 tuần): OY + SL và HS + HT
- Duy trì (đến 3 tháng): SL + OY và HS + TC
BỆNH LÝ CHUYỂN HOÁ
- Khởi đầu (3 tuần): LR + PS và KY + CA
- Duy trì (đến 3 tháng): HT + TC
Bài viết liên quan
NHỮNG BỆNH ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ HOÀN TOÀN BẰNG LIỆU PHÁP TẾ BÀO GỐC
LIỆU PHÁP NHAU THAI: MỘT CÁI NHÌN SÂU SẮC TỪ SINH HỌC VÀ ĐẶC TÍNH TRỊ LIỆU
ĐIỀU TRỊ LÃO HÓA DA BẰNG TẾ BÀO GỐC
NHỮNG LOẠI TẾ BÀO GỐC ĐANG ĐƯỢC ỨNG DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ HIỆN NAY
TẾ BÀO GỐC TRUNG MÔ CÓ THỂ ĐIỂU TRỊ DỨT ĐIỂM BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG?